Mới đây, Tâm Gà vừa nhận được thông tin này. Đây là một Nghị định số 174/2013/NĐ-CP của Chính phủ mà thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng vừa ban hàng ngày 13/11/2013 này. Thông tin này đang lan truyền với mức độ chóng mặt, và đang có tầm ảnh hưởng ghê gớm với toàn thể dân admin và các webmaster dân Công Nghệ Thông Tin này. Chúng ta hãy cùng nhau đọc và phân tích xem nhé.
Nghị định số 174/2013/NĐ-CP của Chính phủ
Tâm Gà , sẽ tóm tắt lại các Chương và các tiêu đề nào cần, dành cho các bạn xem nhé. Tại cái Nghị định số 174/2013/NĐ-CP của Chính Phủ đưa ra, dài tới 108 trang lận á. Bạn nào mà có kiên nhẫn thì đọc hết nhé, còn không thì hãy xem và đọc tóm tắt từ Tâm Gà nhé.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Điều 2. Quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức.
Điều 3. Vi phạm các quy định về giấy phép bưu chính.
Điều 4. Vi phạm các quy định về thông báo hoạt động bưu chính.
Điều 5. Vi phạm các quy định về hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính.
Điều 6. Vi phạm các quy định về cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính.
Điều 7. Vi phạm các quy định về vật phẩm, hàng hóa không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính.
Điều 8. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính.
Điều 9. Vi phạm các quy định về thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận; chuyển tiếp, chuyển hoàn, rút lại bưu gửi; bưu gửi không có người nhận.
Điều 10. Vi phạm các quy định về mạng bưu chính công cộng.
Điều 11. Vi phạm các quy định về chất lượng, giá cước dịch vụ bưu chính.
Điều 12. Vi phạm các quy định về tem bưu chính.
MỤC 1. HÀNH VI VI PHẠM VỀ GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
Điều 13. Vi phạm các quy định về giấy phép viễn thông.
Điều 14. Vi phạm các quy định về công bố, thay đổi nội dung trong giấy phép.
Điều 15. Vi phạm các quy định về thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng.
Điều 16. Vi phạm các quy định về thực hiện giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông.
Điều 17. Vi phạm các quy định về thực hiện giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển.
MỤC 2. HÀNH VI VI PHẠM VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Điền 18. Vi phạm các quy định về đại lý dịch vụ viễn thông và điểm giao dịch được ủy quyền.
Điều 19. Vi phạm các quy định về sử dụng dịch vụ viễn thông và thuê bao viễn thông.
Điều 20. Vi phạm các quy định về sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Điều 21. Vi phạm các quy định về cạnh tranh trong kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Điều 22. Vi phạm các quy định về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông.
MỤC 3. HÀNH VI VI PHẠM VỀ THIẾT LẬP MẠNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Điều 23. Vi phạm các quy định về thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông.
Điều 24. Vi phạm các quy định về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
Điều 25. Vi phạm các quy định về ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Điều 26. Vi phạm các quy định về liên lạc nghiệp vụ.
Điều 27. Vi phạm các quy định về dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định.
Điều 28. Vi phạm các quy định về dịch vụ viễn thông khẩn cấp và báo hỏng số thuê bao điện thoại cố định.
Điều 29. Vi phạm các quy định về đổi số thuê bao viễn thông.
Điều 30. Vi phạm các quy định về đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao.
Điều 31. Vi phạm các quy định về lập hóa đơn, doanh thu giá cước và thanh toán cước viễn thông.
Điều 32. Vi phạm các quy định về điểm truy nhập Internet công cộng.
MỤC 4. HÀNH VI VI PHẠM VỀ KẾT NỐI, CHIA SẺ CƠ SỞ HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
Điều 33. Vi phạm các quy định về kết nối mạng viễn thông công cộng.
Điều 34. Vi phạm các quy định về kết nối mạng viễn thông dùng riêng.
Điều 35. Vi phạm các quy định về chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông.
Điều 36. Vi phạm các quy định về lập và thực hiện quy hoạch công trình viễn thông thụ động.
Điều 37. Vi phạm các quy định về thiết kế, xây dựng, sử dụng công trình viễn thông.
Điều 38. Vi phạm các quy định về sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Điều 39. Vi phạm các quy định về đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông.
MỤC 5. HÀNH VI VI PHẠM VỀ TÀI NGUYÊN VIỄN THÔNG, INTERNET
Điều 40. Vi phạm các quy định về phân bổ, sử dụng, hoàn trả kho số viễn thông.
Điều 41. Vi phạm các quy định về sử dụng tên miền Internet.
Điều 42. Vi phạm các quy định về đăng ký, cung cấp tên miền Internet.
Điều 43. Vi phạm các quy định về đăng ký, sử dụng địa chỉ IP và số hiệu mạng.
Điều 44. Vi phạm các quy định về chuyển nhượng, cho thuê kho số viễn thông, tài nguyên Internet.
Điều 45. Vi phạm các quy định về đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng kho số viễn thông, tài nguyên Internet.
MỤC 6. HÀNH VI VI PHẠM VỀ CHẤT LƯỢNG VIỄN THÔNG
Điều 46. Vi phạm các quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, cấp giấy phép nhập khẩu.
Điều 47. Vi phạm quy định về chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông.
Điều 48. Vi phạm quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện.
MỤC 7. HÀNH VI VI PHẠM VỀ GIÁ CƯỚC, KHUYẾN MẠI TRONG VIỄN THÔNG
Điều 49. Vi phạm quy định về giá cước viễn thông.
Điều 50. Vi phạm quy định về khuyến mại đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dung.
MỤC 1. HÀNH VI VI PHẠM VỀ CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 51. Vi phạm các quy định về phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.
Điều 52. Vi phạm các quy định về cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
Điều 53. Vi phạm các quy định về đầu tư, mua sắm trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
Điều 54. Vi phạm quy định về bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và hỗ trợ người sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin.
MỤC 2. HÀNH VI VI PHẠM VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
Điều 55. Vi phạm các quy định về điều kiện hoạt động.
Điều 56. Vi phạm các quy định về quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng.
Điều 57. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ chữ ký số và chứng thư số.
Điều 58. Vi phạm quy định về sử dụng dịch vụ chữ ký số và chứng thư số.
Điều 59. Vi phạm quy định về giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam.
Điều 60. Vi phạm quy định liên quan tới thư điện tử, tin nhắn cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ.
Điều 61. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ thư điện tử, tin nhắn, dịch vụ nội dung qua tin nhắn.
Điều 62. Vi phạm quy định về thu cước dịch vụ.
MỤC 3. HÀNH VI VI PHẠM VỀ THÔNG TIN TRÊN MẠNG
Điều 63. Vi phạm quy định về giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội.
Điều 64. Vi phạm quy định về trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp.
Điều 65. Vi phạm các quy định về trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội.
Điều 66. Vi phạm quy định về lưu trữ, cho thuê, truyền đưa, cung cấp, truy nhập, thu thập, xử lý, trao đổi và sử dụng thông tin.
Điều 67. Vi phạm quy định về giấy phép, giấy chứng nhận đăng ký, quyết định phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử trên mạng.
Điều 68. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
Điều 69. Vi phạm quy định về điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Điều 70. Vi phạm quy định về người chơi.
MỤC 4. HÀNH VI VI PHẠM VỀ AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN TRÊN MẠNG
Điều 71. Vi phạm các quy định về đảm bảo an toàn thông tin và ứng cứu sự cố mạng.
Điều 72. Vi phạm quy định về an toàn, an ninh trong giao dịch điện tử sử dụng chữ ký số, chứng thư số.
Điều 73. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng trái phép thông tin trên mạng.
Điều 74. Vi phạm quy định về sử dụng mạng nhằm chiếm đoạt tài sản.
Điều 75. Vi phạm quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn thông tin.
MỤC 1. HÀNH VI VI PHẠM VỀ GIẤY PHÉP VÀ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Điều 76. Vi phạm quy định về giấy phép.
Điều 77. Vi phạm quy định về sử dụng tần số, thiết bị vô tuyến điện.
Điều 78. Vi phạm quy định về đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.
Điều 79. Vi phạm quy định về thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.
Điều 80. Vi phạm các quy định về chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.
Điều 81. Vi phạm quy định về thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện.
Điều 82. Vi phạm quy định về sử dụng chung tần số vô tuyến điện.
Điều 83. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng thiết bị tần số vô tuyến điện không cần giấy phép.
Điều 84. Vi phạm các quy định về chứng chỉ vô tuyến điện viên.
Điều 85. Vi phạm các quy định về sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện trong trường hợp khẩn cấp.
Điều 86. Vi phạm quy định về quy hoạch tần số vô tuyến điện.
MỤC 2. HÀNH VI VI PHẠM VỀ CHẤT LƯỢNG PHÁT XẠ VÔ TUYẾN ĐIỆN, AN TOÀN BỨC XẠ VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỬ
Điều 87. Vi phạm các quy định về chất lượng phát xạ vô tuyến điện.
Điều 88. Vi phạm quy định về an toàn bức xạ vô tuyến điện.
Điều 89. Vi phạm quy định về quản lý tương thích điện từ.
MỤC 3. HÀNH VI VI PHẠM VỀ XỬ LÝ NHIỄU CÓ HẠI
Điều 90. Vi phạm quy định về gây nhiễu có hại.
MỤC 4. HÀNH VI VI PHẠM VỀ ĐĂNG KÝ, PHỐI HỢP QUỐC TẾ VỀ TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN, QUỸ ĐẠO VỆ TINH.
Điều 91. Vi phạm quy định về đăng ký quốc tế về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh.
Điều 92. Vi phạm quy định về phối hợp quốc tế.
Điều 93. Vi phạm quy định về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, bồi thường thiệt hại trong cung ứng dịch vụ.
Điều 94. Vi phạm quy định về chế độ báo cáo.
Điều 95. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra.
Điều 96. Thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện.
Điều 97. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân.
Điều 98. Thẩm quyền của Bộ đội Biên phòng.
Điều 99. Thẩm quyền của Cảnh sát biển.
Điều 100. Thẩm quyền xử phạt của Hải quan, Cơ quan Thuế, Quản lý thị trường.
Điều 101. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính.
Điều 102. Hiệu lực thi hành.
Điều 103. Điều khoản chuyển tiếp.
Điều 104. Trách nhiệm thi hành.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
Như vậy, Tâm Gà đã tóm tắt xong Nghị Định Số 174/2013/NĐ-CP của Chính Phủ cho các bạn xem rồi. Vậy ? vấn đề đặt ra dành cho dân Công Nghệ Thông Tin nằm ở chương nào ? và điều luật ra sao. Phạt và khắc phục hậu quả như thế nào ?
Tâm Gà xin trả lời là nếu các bạn chịu khó đọc kĩ và đừng lướt qua hết Nghị Định Số 174/2013/NĐ-CP của Chính Phủ, thì các bạn sẽ thấy dân Công Nghệ Thông Tin của chúng ta nằm ở Chương 4 ở trên. Các bạn hãy kéo lên và ngó kĩ lại tiêu đề và điều luật của Chương 4 này nhé.
Nếu các bạn làm biếng kéo lên, thì Tâm Gà sẽ trích dẫn theo bản gốc, các điều luật quan trọng dành cho dân Công Nghệ Thông Tin, tại Nghị Định Số 174/2013/NĐ-CP của Chính Phủ này nhé. Chỉ đọc những cái nào dành cho dân Công Nghệ Thông Tin thôi. Điều 61 của Chương 4 quy định như sau.
Điều 61. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ thư điện tử, tin nhắn, dịch vụ nội dung qua tin nhắn.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” khi cung cấp dịch vụ gửi thư điện tử, tin nhắn nhằm cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ; dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet hoặc dịch vụ nội dung qua tin nhắn;
b) Không cung cấp đầy đủ và rõ ràng thông tin về các dịch vụ trên trang thông tin điện tử trước khi cung cấp dịch vụ gồm có: tên dịch vụ, mã lệnh tương ứng, mô tả dịch vụ, cách thức sử dụng, giá cước dịch vụ tương ứng, hướng dẫn hủy dịch vụ, số điện thoại hỗ trợ khách hàng, cam kết đồng ý sử dụng dịch vụ.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ bằng thư điện tử hoặc bằng tin nhắn khi chưa được cấp mã số quản lý;
b) Cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet hoặc dịch vụ nội dung qua tin nhắn khi chưa được cấp mã số quản lý;
c) Sử dụng tên định danh khi chưa được cấp giấy chứng nhận tên định danh;
d) Cung cấp thông tin về dịch vụ nội dung qua tin nhắn, nhắn tin trúng thưởng, chương trình bình chọn, quyên góp, ủng hộ qua tin nhắn trên báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử, trang thông tin điện tử, Internet, tin nhắn, thư điện tử, nhưng không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ thông tin về giá, giá cước, cách thức hủy dịch vụ; không có lời thoại thuyết minh về giá, giá cước, cách thức hủy dịch vụ;
đ) Cung cấp thông tin về dịch vụ nội dung qua tin nhắn, nhắn tin trúng thưởng, chương trình bình chọn, quyên góp, ủng hộ qua tin nhắn trên báo in, báo hình, báo điện tử, trang thông tin điện tử, Internet, tin nhắn, thư điện tử, nhưng thông tin giá, giá cước hiển thị không cùng kiểu mã lệnh, không ngay sát mã lệnh hoặc có kích thước nhỏ hơn 2/3 kích thước của mã lệnh;
e) Không cung cấp thông tin về giá cước trước khi tính cước khi người sử dụng gọi điện tới tổng đài cung cấp dịch vụ nội dung;
g) Thu cước dịch vụ đối với các tin nhắn lỗi, tin nhắn không được cung cấp dịch vụ, tin nhắn đã được cung cấp dịch vụ nhưng có nội dung khác với mã lệnh mà doanh nghiệp công bố; hoặc tin nhắn trả về không thông báo tin nhắn đã bị sai, lỗi;
h) Không hướng dẫn thuê bao gửi thông báo tin nhắn rác và phản hồi các thông báo về tin nhắn rác tiếp nhận được;
i) Không lưu trữ hoặc lưu trữ dữ liệu không đầy đủ theo quy định.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ bằng thư điện tử mà máy chủ gửi thư điện tử không đặt tại Việt Nam;
b) Cung cấp dịch vụ nhắn tin qua mạng Internet có máy chủ dịch vụ gửi tin nhắn không đặt tại Việt Nam;
c) Cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ bằng tin nhắn không sử dụng số gửi tin nhắn được cấp theo quy định;
d) Không cung cấp công cụ có chức năng tiếp nhận thông báo tin nhắn rác hoặc đăng ký nhận hoặc từ chối tin nhắn theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông;
đ) Không triển khai hệ thống ngăn chặn tin nhắn rác có khả năng ngăn chặn tin nhắn rác theo nguồn gửi hoặc từ khóa trong nội dung tin nhắn gửi;
e) Không cung cấp dịch vụ gửi nhận tin nhắn, dịch vụ gửi nhận tin nhắn sử dụng tên định danh cho các nhà cung cấp dịch vụ đã được cấp mã số quản lý;
g) Không cho phép doanh nghiệp đã được cấp mã số quản lý kết nối kỹ thuật với hệ thống của mình, để cung cấp dịch vụ;
h) Cung cấp công cụ, website, phần mềm cho phép gắn đoạn mã chương trình vào đoạn phim, hình ảnh, phần mềm, trò chơi để tự động nhắn tin, thực hiện cuộc gọi đến các đầu số.
4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp nhà cung cấp dịch vụ nội dung qua tin nhắn hợp tác kinh doanh với các tổ chức, cá nhân nhưng không có biện pháp ngăn chặn để xảy ra một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp thông tin về dịch vụ nội dung trên các trang thông tin điện tử có nội dung dâm ô, đồi trụy, cờ bạc, mê tín dị đoan, tệ nạn xã hội, vi phạm thuần phong mĩ tục;
b) Các trang thông tin điện tử có nội dung dâm ô, đồi trụy, cờ bạc, mê tín dị đoan, tệ nạn xã hội, vi phạm thuần phong mĩ tục cho phép tải các phần mềm, trò chơi có chức năng nhắn tin, thực hiện cuộc gọi đến các đầu số hoặc trừ tiền trong tài khoản điện thoại.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động cung cấp dịch vụ từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm e và Điểm g Khoản 2; Điểm g và Điểm h Khoản 3 và Khoản 4 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng mã số quản lý, tên định danh từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm d, e, g và i Khoản 2; Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc hoàn trả hoặc tịch thu số lợi bất hợp pháp có được đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điểm g Khoản 2, Điểm h Khoản 3 và Điểm b Khoản 4 Điều này;
b) Buộc thu hồi đầu số, kho số viễn thông đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm e Khoản 2; Điểm h Khoản 3; Khoản 4 Điều này.
Ngoài ra , tại Nghị Định Số 174/2013/NĐ-CP của Chính Phủ các bạn nên lưu ý thêm với Điều 41 và Điều 42 của Chương 3 trong Nghị Định này nhé. Đây cũng có tí phần liên quan tới dân Công Nghệ Thông Tin đó. Bạn hãy xem nội dung của Điều 41 và Điều 42 của Chương 3 này ra sao ?
Điều 41. Vi phạm các quy định về sử dụng tên miền Internet
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đăng ký tên miền quốc tế mà không tuân thủ các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; sử dụng tên miền quốc tế mà không thông báo hoặc thông báo thiếu thông tin, thông tin không chính xác hoặc thay đổi thông tin mà không thông báo với Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Khai báo thông tin không chính xác hoặc không cập nhật khi có thay đổi thông tin liên hệ (địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử, người quản lý tên miền) đối với tổ chức; địa chỉ liên hệ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử, số giấy chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu đối với cá nhân đăng ký, sử dụng tên miền “.vn”;
c) Mạo danh tổ chức, cá nhân khác để thực hiện việc đăng ký tên miền ".vn".
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cấp tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 ".vn" của mình cho các đối tượng không phải là thành viên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mình sử dụng; cá nhân cấp tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 của mình cho các tổ chức, cá nhân khác;
b) Sử dụng tên miền Internet không đúng quy định, vi phạm các nguyên tắc quản lý, sử dụng tài nguyên Internet của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi tên miền cấp 2 “.vn” đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.
Điều 42. Vi phạm các quy định về đăng ký, cung cấp tên miền Internet
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam không hướng dẫn tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng tên miền quốc tế thực hiện việc thông báo trên môi trường mạng với Bộ Thông tin và Truyền thông các thông tin theo quy định;
b) Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam không báo cáo việc cập nhật danh sách tên miền quốc tế mà mình đang quản lý với Bộ Thông tin và Truyền thông qua môi trường mạng theo đúng quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet;
c) Cung cấp dịch vụ đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam nhưng không phải là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
d) Không xây dựng hoặc không công bố các biểu mẫu, quy trình, thủ tục đăng ký tên miền “.vn” theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
đ) Nhà đăng ký tên miền “.vn” hướng dẫn, tư vấn không đúng cho tổ chức, cá nhân các quy định về đăng ký, sử dụng tên miền “.vn”.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền cho tổ chức, cá nhân nhưng không bảo đảm lưu giữ thông tin đầy đủ hoặc thiếu hoặc không chính xác theo quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với nhà đăng ký tên miền ".vn" vi phạm một trong các hành vi sau:
a) Không có các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh đối với các tên miền của tổ chức, cá nhân đã đăng ký trên hệ thống máy chủ tên miền (DNS) của mình;
b) Đầu cơ tên miền dưới mọi hình thức khi cung cấp tên miền quốc gia “.vn”;
c) Cản trở tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng tên miền hợp pháp;
d) Ngăn cản trái phép tổ chức, cá nhân chuyển đổi nhà đăng ký tên miền “.vn”.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nhà đăng ký tên miền không cung cấp thông tin, cung cấp thông tin không chính xác, không phối hợp hoặc phối hợp không đầy đủ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xử lý các vụ việc liên quan đến tên miền do mình quản lý;
b) Nhà đăng ký tên miền “.vn” không thực hiện các biện pháp bảo đảm dự phòng an toàn dữ liệu tên miền;
c) Nhà đăng ký tên miền “.vn” ở trong nước không sử dụng máy chủ tên miền chính (Primary DNS) dùng tên miền quốc gia Việt Nam ".vn" khi cung cấp dịch vụ DNS;
d) Cung cấp dịch vụ tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” khi chưa phải là nhà đăng ký tên miền “.vn” hoặc chưa có hợp đồng làm đại lý với nhà đăng ký tên miền “.vn” ở trong nước.
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không phải là nhà đăng ký tên miền chính thức (Accredited Registrar) của Tổ chức quản lý tên miền quốc tế (ICANN) hoặc không có hợp đồng ký với nhà đăng ký tên miền chính thức của Tổ chức quản lý tên miền quốc tế (ICANN) khi cung cấp dịch vụ đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam;
b) Cung cấp dịch vụ tên miền quốc tế mà không đăng ký hoạt động, không đáp ứng một trong các điều kiện để trở thành nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
c) Cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” khi không phải là nhà đăng ký tên miền “.vn” hoặc không có hợp đồng làm đại lý cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” cho nhà đăng ký tên miền “.vn”.
-----------------------
Chú ý : Bạn nào quan tâm về Nghị Định Số 174/2013/NĐ-CP của Chính Phủ thì có thể vào những link dưới đây để đọc thêm nhé. Ở trên, Tâm Gà chỉ trích dẫn những cái nào quan trọng dành cho dân Công Nghệ Thông Tin thôi, còn lại các bạn có thể tham khảo tại những link sau :
Các chương và tiêu đề của nghị định số 174/2013/NĐ-CP
- Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Điều 2. Quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức.
- Chương 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BƯU CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 3. Vi phạm các quy định về giấy phép bưu chính.
Điều 4. Vi phạm các quy định về thông báo hoạt động bưu chính.
Điều 5. Vi phạm các quy định về hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính.
Điều 6. Vi phạm các quy định về cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính.
Điều 7. Vi phạm các quy định về vật phẩm, hàng hóa không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính.
Điều 8. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính.
Điều 9. Vi phạm các quy định về thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận; chuyển tiếp, chuyển hoàn, rút lại bưu gửi; bưu gửi không có người nhận.
Điều 10. Vi phạm các quy định về mạng bưu chính công cộng.
Điều 11. Vi phạm các quy định về chất lượng, giá cước dịch vụ bưu chính.
Điều 12. Vi phạm các quy định về tem bưu chính.
- Chương 3. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG, INTERNET, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
MỤC 1. HÀNH VI VI PHẠM VỀ GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
Điều 13. Vi phạm các quy định về giấy phép viễn thông.
Điều 14. Vi phạm các quy định về công bố, thay đổi nội dung trong giấy phép.
Điều 15. Vi phạm các quy định về thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng.
Điều 16. Vi phạm các quy định về thực hiện giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông.
Điều 17. Vi phạm các quy định về thực hiện giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển.
MỤC 2. HÀNH VI VI PHẠM VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Điền 18. Vi phạm các quy định về đại lý dịch vụ viễn thông và điểm giao dịch được ủy quyền.
Điều 19. Vi phạm các quy định về sử dụng dịch vụ viễn thông và thuê bao viễn thông.
Điều 20. Vi phạm các quy định về sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Điều 21. Vi phạm các quy định về cạnh tranh trong kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Điều 22. Vi phạm các quy định về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông.
MỤC 3. HÀNH VI VI PHẠM VỀ THIẾT LẬP MẠNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Điều 23. Vi phạm các quy định về thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông.
Điều 24. Vi phạm các quy định về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
Điều 25. Vi phạm các quy định về ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Điều 26. Vi phạm các quy định về liên lạc nghiệp vụ.
Điều 27. Vi phạm các quy định về dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định.
Điều 28. Vi phạm các quy định về dịch vụ viễn thông khẩn cấp và báo hỏng số thuê bao điện thoại cố định.
Điều 29. Vi phạm các quy định về đổi số thuê bao viễn thông.
Điều 30. Vi phạm các quy định về đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao.
Điều 31. Vi phạm các quy định về lập hóa đơn, doanh thu giá cước và thanh toán cước viễn thông.
Điều 32. Vi phạm các quy định về điểm truy nhập Internet công cộng.
MỤC 4. HÀNH VI VI PHẠM VỀ KẾT NỐI, CHIA SẺ CƠ SỞ HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
Điều 33. Vi phạm các quy định về kết nối mạng viễn thông công cộng.
Điều 34. Vi phạm các quy định về kết nối mạng viễn thông dùng riêng.
Điều 35. Vi phạm các quy định về chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông.
Điều 36. Vi phạm các quy định về lập và thực hiện quy hoạch công trình viễn thông thụ động.
Điều 37. Vi phạm các quy định về thiết kế, xây dựng, sử dụng công trình viễn thông.
Điều 38. Vi phạm các quy định về sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Điều 39. Vi phạm các quy định về đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông.
MỤC 5. HÀNH VI VI PHẠM VỀ TÀI NGUYÊN VIỄN THÔNG, INTERNET
Điều 40. Vi phạm các quy định về phân bổ, sử dụng, hoàn trả kho số viễn thông.
Điều 41. Vi phạm các quy định về sử dụng tên miền Internet.
Điều 42. Vi phạm các quy định về đăng ký, cung cấp tên miền Internet.
Điều 43. Vi phạm các quy định về đăng ký, sử dụng địa chỉ IP và số hiệu mạng.
Điều 44. Vi phạm các quy định về chuyển nhượng, cho thuê kho số viễn thông, tài nguyên Internet.
Điều 45. Vi phạm các quy định về đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng kho số viễn thông, tài nguyên Internet.
MỤC 6. HÀNH VI VI PHẠM VỀ CHẤT LƯỢNG VIỄN THÔNG
Điều 46. Vi phạm các quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, cấp giấy phép nhập khẩu.
Điều 47. Vi phạm quy định về chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông.
Điều 48. Vi phạm quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện.
MỤC 7. HÀNH VI VI PHẠM VỀ GIÁ CƯỚC, KHUYẾN MẠI TRONG VIỄN THÔNG
Điều 49. Vi phạm quy định về giá cước viễn thông.
Điều 50. Vi phạm quy định về khuyến mại đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dung.
- Chương 4 : HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
MỤC 1. HÀNH VI VI PHẠM VỀ CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 51. Vi phạm các quy định về phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.
Điều 52. Vi phạm các quy định về cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
Điều 53. Vi phạm các quy định về đầu tư, mua sắm trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
Điều 54. Vi phạm quy định về bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và hỗ trợ người sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin.
MỤC 2. HÀNH VI VI PHẠM VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
Điều 55. Vi phạm các quy định về điều kiện hoạt động.
Điều 56. Vi phạm các quy định về quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng.
Điều 57. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ chữ ký số và chứng thư số.
Điều 58. Vi phạm quy định về sử dụng dịch vụ chữ ký số và chứng thư số.
Điều 59. Vi phạm quy định về giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam.
Điều 60. Vi phạm quy định liên quan tới thư điện tử, tin nhắn cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ.
Điều 61. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ thư điện tử, tin nhắn, dịch vụ nội dung qua tin nhắn.
Điều 62. Vi phạm quy định về thu cước dịch vụ.
MỤC 3. HÀNH VI VI PHẠM VỀ THÔNG TIN TRÊN MẠNG
Điều 63. Vi phạm quy định về giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội.
Điều 64. Vi phạm quy định về trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp.
Điều 65. Vi phạm các quy định về trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội.
Điều 66. Vi phạm quy định về lưu trữ, cho thuê, truyền đưa, cung cấp, truy nhập, thu thập, xử lý, trao đổi và sử dụng thông tin.
Điều 67. Vi phạm quy định về giấy phép, giấy chứng nhận đăng ký, quyết định phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử trên mạng.
Điều 68. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
Điều 69. Vi phạm quy định về điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Điều 70. Vi phạm quy định về người chơi.
MỤC 4. HÀNH VI VI PHẠM VỀ AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN TRÊN MẠNG
Điều 71. Vi phạm các quy định về đảm bảo an toàn thông tin và ứng cứu sự cố mạng.
Điều 72. Vi phạm quy định về an toàn, an ninh trong giao dịch điện tử sử dụng chữ ký số, chứng thư số.
Điều 73. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng trái phép thông tin trên mạng.
Điều 74. Vi phạm quy định về sử dụng mạng nhằm chiếm đoạt tài sản.
Điều 75. Vi phạm quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn thông tin.
- Chương 5. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
MỤC 1. HÀNH VI VI PHẠM VỀ GIẤY PHÉP VÀ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Điều 76. Vi phạm quy định về giấy phép.
Điều 77. Vi phạm quy định về sử dụng tần số, thiết bị vô tuyến điện.
Điều 78. Vi phạm quy định về đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.
Điều 79. Vi phạm quy định về thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.
Điều 80. Vi phạm các quy định về chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.
Điều 81. Vi phạm quy định về thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện.
Điều 82. Vi phạm quy định về sử dụng chung tần số vô tuyến điện.
Điều 83. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng thiết bị tần số vô tuyến điện không cần giấy phép.
Điều 84. Vi phạm các quy định về chứng chỉ vô tuyến điện viên.
Điều 85. Vi phạm các quy định về sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện trong trường hợp khẩn cấp.
Điều 86. Vi phạm quy định về quy hoạch tần số vô tuyến điện.
MỤC 2. HÀNH VI VI PHẠM VỀ CHẤT LƯỢNG PHÁT XẠ VÔ TUYẾN ĐIỆN, AN TOÀN BỨC XẠ VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỬ
Điều 87. Vi phạm các quy định về chất lượng phát xạ vô tuyến điện.
Điều 88. Vi phạm quy định về an toàn bức xạ vô tuyến điện.
Điều 89. Vi phạm quy định về quản lý tương thích điện từ.
MỤC 3. HÀNH VI VI PHẠM VỀ XỬ LÝ NHIỄU CÓ HẠI
Điều 90. Vi phạm quy định về gây nhiễu có hại.
MỤC 4. HÀNH VI VI PHẠM VỀ ĐĂNG KÝ, PHỐI HỢP QUỐC TẾ VỀ TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN, QUỸ ĐẠO VỆ TINH.
Điều 91. Vi phạm quy định về đăng ký quốc tế về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh.
Điều 92. Vi phạm quy định về phối hợp quốc tế.
- Chương 6. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT
Điều 93. Vi phạm quy định về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, bồi thường thiệt hại trong cung ứng dịch vụ.
Điều 94. Vi phạm quy định về chế độ báo cáo.
- Chương 7. THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢN VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 95. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra.
Điều 96. Thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện.
Điều 97. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân.
Điều 98. Thẩm quyền của Bộ đội Biên phòng.
Điều 99. Thẩm quyền của Cảnh sát biển.
Điều 100. Thẩm quyền xử phạt của Hải quan, Cơ quan Thuế, Quản lý thị trường.
Điều 101. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính.
- Chương 8. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 102. Hiệu lực thi hành.
Điều 103. Điều khoản chuyển tiếp.
Điều 104. Trách nhiệm thi hành.
Nơi nhận của Nghị Định Số 174/2013/NĐ-CP của Chính Phủ
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
============ Kết thúc ============
Như vậy, Tâm Gà đã tóm tắt xong Nghị Định Số 174/2013/NĐ-CP của Chính Phủ cho các bạn xem rồi. Vậy ? vấn đề đặt ra dành cho dân Công Nghệ Thông Tin nằm ở chương nào ? và điều luật ra sao. Phạt và khắc phục hậu quả như thế nào ?
Tâm Gà xin trả lời là nếu các bạn chịu khó đọc kĩ và đừng lướt qua hết Nghị Định Số 174/2013/NĐ-CP của Chính Phủ, thì các bạn sẽ thấy dân Công Nghệ Thông Tin của chúng ta nằm ở Chương 4 ở trên. Các bạn hãy kéo lên và ngó kĩ lại tiêu đề và điều luật của Chương 4 này nhé.
Nếu các bạn làm biếng kéo lên, thì Tâm Gà sẽ trích dẫn theo bản gốc, các điều luật quan trọng dành cho dân Công Nghệ Thông Tin, tại Nghị Định Số 174/2013/NĐ-CP của Chính Phủ này nhé. Chỉ đọc những cái nào dành cho dân Công Nghệ Thông Tin thôi. Điều 61 của Chương 4 quy định như sau.
-----------------------
Điều 61 của Nghị Định Số 174/2013/NĐ-CP
Điều 61. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ thư điện tử, tin nhắn, dịch vụ nội dung qua tin nhắn.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” khi cung cấp dịch vụ gửi thư điện tử, tin nhắn nhằm cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ; dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet hoặc dịch vụ nội dung qua tin nhắn;
b) Không cung cấp đầy đủ và rõ ràng thông tin về các dịch vụ trên trang thông tin điện tử trước khi cung cấp dịch vụ gồm có: tên dịch vụ, mã lệnh tương ứng, mô tả dịch vụ, cách thức sử dụng, giá cước dịch vụ tương ứng, hướng dẫn hủy dịch vụ, số điện thoại hỗ trợ khách hàng, cam kết đồng ý sử dụng dịch vụ.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ bằng thư điện tử hoặc bằng tin nhắn khi chưa được cấp mã số quản lý;
b) Cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet hoặc dịch vụ nội dung qua tin nhắn khi chưa được cấp mã số quản lý;
c) Sử dụng tên định danh khi chưa được cấp giấy chứng nhận tên định danh;
d) Cung cấp thông tin về dịch vụ nội dung qua tin nhắn, nhắn tin trúng thưởng, chương trình bình chọn, quyên góp, ủng hộ qua tin nhắn trên báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử, trang thông tin điện tử, Internet, tin nhắn, thư điện tử, nhưng không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ thông tin về giá, giá cước, cách thức hủy dịch vụ; không có lời thoại thuyết minh về giá, giá cước, cách thức hủy dịch vụ;
đ) Cung cấp thông tin về dịch vụ nội dung qua tin nhắn, nhắn tin trúng thưởng, chương trình bình chọn, quyên góp, ủng hộ qua tin nhắn trên báo in, báo hình, báo điện tử, trang thông tin điện tử, Internet, tin nhắn, thư điện tử, nhưng thông tin giá, giá cước hiển thị không cùng kiểu mã lệnh, không ngay sát mã lệnh hoặc có kích thước nhỏ hơn 2/3 kích thước của mã lệnh;
e) Không cung cấp thông tin về giá cước trước khi tính cước khi người sử dụng gọi điện tới tổng đài cung cấp dịch vụ nội dung;
g) Thu cước dịch vụ đối với các tin nhắn lỗi, tin nhắn không được cung cấp dịch vụ, tin nhắn đã được cung cấp dịch vụ nhưng có nội dung khác với mã lệnh mà doanh nghiệp công bố; hoặc tin nhắn trả về không thông báo tin nhắn đã bị sai, lỗi;
h) Không hướng dẫn thuê bao gửi thông báo tin nhắn rác và phản hồi các thông báo về tin nhắn rác tiếp nhận được;
i) Không lưu trữ hoặc lưu trữ dữ liệu không đầy đủ theo quy định.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ bằng thư điện tử mà máy chủ gửi thư điện tử không đặt tại Việt Nam;
b) Cung cấp dịch vụ nhắn tin qua mạng Internet có máy chủ dịch vụ gửi tin nhắn không đặt tại Việt Nam;
c) Cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ bằng tin nhắn không sử dụng số gửi tin nhắn được cấp theo quy định;
d) Không cung cấp công cụ có chức năng tiếp nhận thông báo tin nhắn rác hoặc đăng ký nhận hoặc từ chối tin nhắn theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông;
đ) Không triển khai hệ thống ngăn chặn tin nhắn rác có khả năng ngăn chặn tin nhắn rác theo nguồn gửi hoặc từ khóa trong nội dung tin nhắn gửi;
e) Không cung cấp dịch vụ gửi nhận tin nhắn, dịch vụ gửi nhận tin nhắn sử dụng tên định danh cho các nhà cung cấp dịch vụ đã được cấp mã số quản lý;
g) Không cho phép doanh nghiệp đã được cấp mã số quản lý kết nối kỹ thuật với hệ thống của mình, để cung cấp dịch vụ;
h) Cung cấp công cụ, website, phần mềm cho phép gắn đoạn mã chương trình vào đoạn phim, hình ảnh, phần mềm, trò chơi để tự động nhắn tin, thực hiện cuộc gọi đến các đầu số.
4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp nhà cung cấp dịch vụ nội dung qua tin nhắn hợp tác kinh doanh với các tổ chức, cá nhân nhưng không có biện pháp ngăn chặn để xảy ra một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp thông tin về dịch vụ nội dung trên các trang thông tin điện tử có nội dung dâm ô, đồi trụy, cờ bạc, mê tín dị đoan, tệ nạn xã hội, vi phạm thuần phong mĩ tục;
b) Các trang thông tin điện tử có nội dung dâm ô, đồi trụy, cờ bạc, mê tín dị đoan, tệ nạn xã hội, vi phạm thuần phong mĩ tục cho phép tải các phần mềm, trò chơi có chức năng nhắn tin, thực hiện cuộc gọi đến các đầu số hoặc trừ tiền trong tài khoản điện thoại.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động cung cấp dịch vụ từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm e và Điểm g Khoản 2; Điểm g và Điểm h Khoản 3 và Khoản 4 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng mã số quản lý, tên định danh từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm d, e, g và i Khoản 2; Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc hoàn trả hoặc tịch thu số lợi bất hợp pháp có được đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điểm g Khoản 2, Điểm h Khoản 3 và Điểm b Khoản 4 Điều này;
b) Buộc thu hồi đầu số, kho số viễn thông đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm e Khoản 2; Điểm h Khoản 3; Khoản 4 Điều này.
-----------------------
----------------
Điều 41 và Điều 42 của Nghị Định Số 174/2013/NĐ-CP
Điều 41. Vi phạm các quy định về sử dụng tên miền Internet
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đăng ký tên miền quốc tế mà không tuân thủ các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; sử dụng tên miền quốc tế mà không thông báo hoặc thông báo thiếu thông tin, thông tin không chính xác hoặc thay đổi thông tin mà không thông báo với Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Khai báo thông tin không chính xác hoặc không cập nhật khi có thay đổi thông tin liên hệ (địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử, người quản lý tên miền) đối với tổ chức; địa chỉ liên hệ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử, số giấy chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu đối với cá nhân đăng ký, sử dụng tên miền “.vn”;
c) Mạo danh tổ chức, cá nhân khác để thực hiện việc đăng ký tên miền ".vn".
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cấp tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 ".vn" của mình cho các đối tượng không phải là thành viên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mình sử dụng; cá nhân cấp tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 của mình cho các tổ chức, cá nhân khác;
b) Sử dụng tên miền Internet không đúng quy định, vi phạm các nguyên tắc quản lý, sử dụng tài nguyên Internet của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi tên miền cấp 2 “.vn” đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.
Điều 42. Vi phạm các quy định về đăng ký, cung cấp tên miền Internet
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam không hướng dẫn tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng tên miền quốc tế thực hiện việc thông báo trên môi trường mạng với Bộ Thông tin và Truyền thông các thông tin theo quy định;
b) Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam không báo cáo việc cập nhật danh sách tên miền quốc tế mà mình đang quản lý với Bộ Thông tin và Truyền thông qua môi trường mạng theo đúng quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet;
c) Cung cấp dịch vụ đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam nhưng không phải là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
d) Không xây dựng hoặc không công bố các biểu mẫu, quy trình, thủ tục đăng ký tên miền “.vn” theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
đ) Nhà đăng ký tên miền “.vn” hướng dẫn, tư vấn không đúng cho tổ chức, cá nhân các quy định về đăng ký, sử dụng tên miền “.vn”.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền cho tổ chức, cá nhân nhưng không bảo đảm lưu giữ thông tin đầy đủ hoặc thiếu hoặc không chính xác theo quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với nhà đăng ký tên miền ".vn" vi phạm một trong các hành vi sau:
a) Không có các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh đối với các tên miền của tổ chức, cá nhân đã đăng ký trên hệ thống máy chủ tên miền (DNS) của mình;
b) Đầu cơ tên miền dưới mọi hình thức khi cung cấp tên miền quốc gia “.vn”;
c) Cản trở tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng tên miền hợp pháp;
d) Ngăn cản trái phép tổ chức, cá nhân chuyển đổi nhà đăng ký tên miền “.vn”.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nhà đăng ký tên miền không cung cấp thông tin, cung cấp thông tin không chính xác, không phối hợp hoặc phối hợp không đầy đủ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xử lý các vụ việc liên quan đến tên miền do mình quản lý;
b) Nhà đăng ký tên miền “.vn” không thực hiện các biện pháp bảo đảm dự phòng an toàn dữ liệu tên miền;
c) Nhà đăng ký tên miền “.vn” ở trong nước không sử dụng máy chủ tên miền chính (Primary DNS) dùng tên miền quốc gia Việt Nam ".vn" khi cung cấp dịch vụ DNS;
d) Cung cấp dịch vụ tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” khi chưa phải là nhà đăng ký tên miền “.vn” hoặc chưa có hợp đồng làm đại lý với nhà đăng ký tên miền “.vn” ở trong nước.
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không phải là nhà đăng ký tên miền chính thức (Accredited Registrar) của Tổ chức quản lý tên miền quốc tế (ICANN) hoặc không có hợp đồng ký với nhà đăng ký tên miền chính thức của Tổ chức quản lý tên miền quốc tế (ICANN) khi cung cấp dịch vụ đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam;
b) Cung cấp dịch vụ tên miền quốc tế mà không đăng ký hoạt động, không đáp ứng một trong các điều kiện để trở thành nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
c) Cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” khi không phải là nhà đăng ký tên miền “.vn” hoặc không có hợp đồng làm đại lý cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” cho nhà đăng ký tên miền “.vn”.
-----------------------
Xem Full - Nghị Định Số 174/2013/NĐ-CP của Chính Phủ
Chú ý : Bạn nào quan tâm về Nghị Định Số 174/2013/NĐ-CP của Chính Phủ thì có thể vào những link dưới đây để đọc thêm nhé. Ở trên, Tâm Gà chỉ trích dẫn những cái nào quan trọng dành cho dân Công Nghệ Thông Tin thôi, còn lại các bạn có thể tham khảo tại những link sau :
- Cổng thông tin điện tử Chính Phủ nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam : link
Hoặc các bạn có thể xem online full Nghị Định Số 174/2013/NĐ-CP của Chính Phủ tại đây : Link
Còn nếu như hai link trên bị hư, các bạn có thể vào link Google này để Search là ra ngay liền cái Nghị Định Số 174/2013/NĐ-CP này trên công cụ tìm kiếm của Google Việt Nam, rất nhanh chóng, các bạn có thể nhấp tại link này đây : https://www.google.com.vn